Tìm bài viết

Vì Bài viết và hình ảnh quá nhiều,nên Quí Vị và Các Bạn có thể xem phần Lưu trử Blog bên tay phải, chữ màu xanh (giống như mục lục) để tỉm tiêu đề, xong bấm vào đó để xem. Muốn xem bài cũ hơn, xin bấm vào (tháng....) năm... (vì blog Free nên có thể nhiều hình ảnh bị mất, hoặc không load kịp, xin Quí Bạn thông cảm)
Nhìn lên trên, có chữ Suối Nguồn Tươi Trẻ là phần dành cho Thơ, bấm vào đó để sang trang Thơ. Khi mở Youtube nhớ bấm vào ô vuông góc dưới bên phải để mở rộng màn hình xem cho đẹp.
Cám ơn Quí Vị

Nhìn Ra Bốn Phương

Thứ Tư, 31 tháng 7, 2019

CÁCH TÍNH TRÁNH SAO XẤU CHO TỪNG VIỆC THEO TÍN NGƯỠNG DÂN GIAN -

Các sao xấu là những sao đem lại sự xui xẻo, bất hạnh cho cuộc sống của con người mà con người luôn ở thế thụ động, bất khả kháng. Sự bất hạnh, xui xẻo đó không chừa bất kỳ ai trong gia đình, thậm chí còn ảnh hưởng tới cả dòng tộc. Vì thế, khi tiến hành các việc trọng đại, người ta thường tránh những ngày có các sao xấu hội tụ để cầu may, rước phúc cho con cháu sau này.
<!>
Dân gian phổ biến 3 cách tính tránh ngày xấu như sau:

I. TÍNH SAO VẬN HÀNH THEO NGÀY CAN CHI:
Các sao xấu liệt kê dưới đây được tính vận hành theo ngày Can Chi trong các tháng cho từng công việc, cụ thể như sau:
1. Xấu cho mọi việc:
Những sao được liệt kê dưới đây là những sao xấu (hắc đạo), những hung tinh phá hoại, đem đến những rủi ro, bất trắc, trăm việc đều nên tránh.
Đó là các sao: Sát Chủ, Thụ Tử, Thiên Hình, Thiên Lao, Thiên Cương, Thiên Lại, Tiểu Hồng Sa, Đại Hao, Tiểu Hao, Hoang Vu, Nguyệt Yếm (Phá), Băng Tiêu, Ngọa Giải, Hà Khôi, Thổ Kỵ, Vãng Vong, Chu Tước, Bạch Hổ, Huyền Vũ, Câu Trần, Cô Thần, Quả Tú, Nguyệt Hư (Phá), Âm Thác, Nguyệt Hình (Phá), Sát Sư.
2. Xấu cho việc cưới hỏi:
Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc cưới hỏi.
Đó là các sao: Không Phòng, Ly Sàng, Tứ Thời, Cô Thần, Quả Tú, Nhân Cách, Nguyệt Hư.
3. Xấu cho việc khai trương, cầu tài:
Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc khai trương, cầu tài.
Đó là các sao: Thiên Ôn, Thiên Tặc, Nguyệt Phá (Hư), Lục Bất Thành, Chu Tước.
4. Xấu cho việc động thổ:
Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc động thổ.
Đó là các sao: Thiên Địa, Chuyển Sát, Địa Phá, Thổ Phủ, Thổ Ôn, Thổ Cấm, Thổ Kỵ, Vãng Vong, Địa Tặc, Nguyệt Kiến.
5. Xấu cho việc xây dựng nhà cửa, kho tàng:
Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc xây dựng.
Đó là các sao: Quỷ Khốc, Tứ Thời, Đại Mộ, Lỗ Ban Sát, Lôi Công, Thiên Ôn, Thiên Tặc, Thiên Hỏa.
6. Xấu cho việc nhập trạch, di chuyển chỗ ở:
Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc di chuyển, nhập trạch.
Đó là các sao: Phi Ma Sát, Chu Tước, Ly Sàng, Tứ Thời, Cô Thần, Quả Tú.
7. Xấu cho việc xuất hành đi xa:
Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc xuất hành đi xa.
Đó là sao: Ngũ Quỷ.
8. Xấu cho việc làm bếp, lợp bếp:
Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc làm bếp, lợp bếp.
Đó là các sao: Hỏa Tai, Thiên Hỏa.
9. Xấu cho việc cúng tế:
Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc cầu cúng.
Đó là các sao: Thần Cách (và các sao xấu cho mọi việc)
10. Xấu cho việc an táng, cải táng:
Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc an táng, cải táng.
Đó là các sao: Quỷ Khốc, Từ Thời, Đại Mộ, Bạch Hổ, Trùng Tang, Trùng Phục, Tam Tang, Kiếp Sát.
Nhìn vào bảng liệt kê trên, đọc giả có thể tự mình tránh được những sao xấu trong việc chọn ngày đẹp cho công việc trọng đại của gia đình.

II. TÍNH SAO VẬN HÀNH THEO NGÀY THÁNG
Ngoài cách TÍNH SAO VẬN HÀNH THEO NGÀY CAN CHI, dân gian còn cách tính ngày hắc đạo theo cách tính sau:
Các tháng của năm sẽ có những sao xấu chiếu lần l­ượt theo thứ tự: Giêng, hai, ba, t­ư, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười, một, chạp. Ví dụ: Sao Sát chủ chiếu vào những ngày Tý của tháng Giêng, ngày Tỵ của tháng hai, ngày Mùi của tháng ba,.....
Cụ thể như­ sau:
Thiên Cư­ơngTỵ, Tý, Mùi, Dần, Dậu, Thìn, Hợi, Ngọ, Sửu, Thân, Mão, Tuất.
Thụ TửTuất, Thìn, Hợi, Tỵ, Tý, Ngọ, Sửu, Mùi, Dần, Thân, Mão, Dậu.
Đại Hao, Tử Khí, Quan PhùNgọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, tỵ.
Tiểu HaoTỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn.
Sát ChủTý, Tỵ, Mùi, Mão, Thân, Tuất, Sửu, Hợi, Ngọ, Dậu, Dần, Thìn.
Thiên HỏaTý, Mão, Ngọ, Dậu, Tý, Mão, Ngọ, Dậu, Tý, Mão, Ngọ, Dậu.
Địa HỏaTuất, Dậu, Thân, Mùi, Ngọ, Tỵ, Thìn, Mão, Dần, Sửu, Tý, Hợi.
Hỏa TaiSửu, Mùi, Dần, Thân, Mão, Dậu, Thìn, Tuất, Tỵ, Hợi, Tý, Ngọ.
Nguyệt PháThân, Tuất, Tuất, Hợi, Sửu, Sửu, Dần, Thìn, Thìn, Tỵ, Mùi, Mùi.
Băng Tiêu, Ngọa GiảiTỵ, Tý, Sửu, Thân, Mão, Tuất, Hợi, Ngọ, Mùi, Dần, Dậu, Thìn.
Thổ CấmHợi, Hợi, Hợi, Dần, Dần, Dần, Tỵ, Tỵ, Tỵ, Thân, Thân, thân.
Thổ Kỵ, Vãng VongDần, Tỵ, Thân, Hợi, Mão, Ngọ, Dậu, Tý, Thìn, Mùi, Tuất, Sửu.
Cô ThầnTuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu.
Quả TúThìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão.
Trùng TangGiáp, ất, Mậu, Bính, Đinh, Kỷ, Canh, Tân, Kỷ, Nhâm, Quý, Mậu.
Trùng PhụcCanh, Tân, Kỷ, Nhâm, Quý, Mậu, Giáp, ất, Kỷ, Bính, Đinh, Mậu.
Đó là những sao xấu (hắc đạo), làm bế tắc, thậm chí phá nát mọi việc. Vì thế, tín ngưỡng dân gian rất kỵ tiến hành các việc trọng đại vào những ngày có các sao xấu đã liệt kê ở trên.

III. TÍNH NGÀY XẤU THEO THÁNG
Ngoài 2 cách tính sao xấu như chúng tôi đã trình bày ở trên, tín ngưỡng dân gian còn sử dụng cách tính ngày xấu theo tháng, không căn cứ vào sự an chiếu của các tinh đẩu (sao) với ngày.
Cụ thể như sau:
     Tháng âm lịch    NGÀY HOÀNG ĐẠO     NGÀY HẮC ĐẠO
       Giêng, bảy         Tý, Sửu, Tỵ, Mùi           Ngọ, Mão, Hợi, Dậu
       Hai, tám           Dần, Mão, Mùi, Dậu         Thân, Tỵ, Sửu, Hợi
       Ba, chín           Thìn, Tỵ, Dậu, Hợi           Tuất, Mùi, Mão, Sửu
       T­ư, m­ười           Ngọ, Mùi, Hợi, Sửu           Tý, Dậu, Tỵ, Mão
       Năm, một         Thân, Dậu, Sửu, Mão          Dần, Hợi, Mùi, Tỵ
        Sáu, chạp           Tuất, Hợi, Mão, tỵ          Thìn, Sửu, Dậu, Mùi
Theo cách tính trên, thì tháng Giêng (tháng Bảy) có các ngày Ngọ, Mão, Hợi, Dậu là những ngày xấu (hắc đạo), trăm việc nên tránh, còn những ngày Tý, Sửu, Tỵ, Mùi là những ngày đẹp (hoàng đạo) nếu khởi sự những việc trọng đại sẽ thuận buồm xuôi gió, may mắn, trường tồn.
Các tháng còn lại của năm cũng tính tương tự như bảng đã liệt kê phía trên.
*.
Trong 3 cách tính tránh sao xấu (ngày hắc đạo) nêu trên, người kỹ tính thì thường chọn cách xem vận hành can chi của ngày (cách 1) để khởi sự những việc trọng đại, có người cẩn thận hơn còn tham khảo thêm cả 2 cách còn lại để nghênh rước phúc - tài - lộc, nhưng có người chỉ áp dụng cách tính sao vận hành theo ngày tháng hoặc cách tính đơn giản nhất là tính tránh ngày hắc đạo theo tháng (cách 3).
Theo quan điểm của người viết, có thờ có thiêng có kiêng có lành nhưng cũng không nên quá câu nệ vào việc chọn ngày đẹp, giờ đẹp mà làm lỡ dở công việc hoặc lỡ mất những vận may của mình. Để chọn được ngày đẹp, giờ đẹp thật sự hoàn mỹ cho công việc rất khó, một tháng chỉ có đôi ba ngày, hơn nữa, lịch - sách ngày nay cũng không in chi tiết các tinh đẩu (xấu, đẹp) trong từng ngày, thậm chí còn mâu thuẫn giữa sách này với sách kia, phần do khâu chế bản, sửa bài, phần do lỗi của soạn giả, dịch giả nên việc kén ngày chọn giờ đẹp cho công việc, thiết nghĩ cũng chỉ nên tín ở mức độ.
*.
Thôn Đỗ Hạ, tháng 12 năm 2008
ĐẶNG XUÂN XUYẾN
(Trích từ: 1001 KIÊNG KỴ TRONG TÍN NGƯỠNG DÂN GIAN
của Đặng Xuân Xuyến ; Nhà xuất bản Thanh Hóa ; 2010)

Không có nhận xét nào: