Tìm bài viết

Vì Bài viết và hình ảnh quá nhiều,nên Quí Vị và Các Bạn có thể xem phần Lưu trử Blog bên tay phải, chữ màu xanh (giống như mục lục) để tỉm tiêu đề, xong bấm vào đó để xem. Muốn xem bài cũ hơn, xin bấm vào (tháng....) năm... (vì blog Free nên có thể nhiều hình ảnh bị mất, hoặc không load kịp, xin Quí Bạn thông cảm)
Nhìn lên trên, có chữ Suối Nguồn Tươi Trẻ là phần dành cho Thơ, bấm vào đó để sang trang Thơ. Khi mở Youtube nhớ bấm vào ô vuông góc dưới bên phải để mở rộng màn hình xem cho đẹp.
Cám ơn Quí Vị

Nhìn Ra Bốn Phương

Thứ Bảy, 30 tháng 12, 2017

Bản đồ tiền tệ thế giới

Bản đồ tiền tệ: giá trị tiền Việt thấp thứ 2 thế giới
Tỷ giá hối đoái của Việt Nam đồng so với USD là 22.281 VND đổi 1 USD.<!>

Trong một bài báo gần đây của Reuters, các chiến lược gia thị trường tiền tệ đang dự đoán điểm yếu lớn của đồng USD trong vài tháng tới. Trang Howmuch.net 

Visualizations about Money, In-depth Cost Guides and Tools  
Ngày 26/4 đã đăng tải một bản đồ tiền tệ của các quốc gia 
rên toàn thế giới. Theo đó, đồng tiền các nước được so 
sánh với giá trị hiện tại của 1 USD.

Khu vực Trung Đông, châu Á và Nga
Bản đồ dưới đây thể hiện tỷ giá hối đoái của 45 quốc gia. Trong đó, đồng tiền mạnh nhất khu vực Trung Đông, châu Á và Nga là đồng dinar Kuwait. Tỷ giá hối đoái của đồng dinar Kuwait là 0,30 đổi 1 USD. Đồng tiền yếu nhất là rial của Iran, 1 USD tương đương với 30.165 rial Iran. Trong bản đồ, 4 quốc gia có đồng tiền mạnh hơn so với đồng USD là: Kuwait, Oman, lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh và Jordan.
Trong bản đồ này Việt Nam đồng là đồng tiền yếu thứ hai khu vực, chỉ hơn đồng rial của Iran. 
Đồng tiền mạnh nhất
Kuwait: 1 USD = 0,30 dinar Kuwait
Oman: 1 USD = 0,38 Rial Oman
Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh: 1 USD = 0,69 Bảng Anh
Jordan: 1 USD = 0,71 dinar Jordan
Singapore: 1 USD = 1,35 đô la Singapore
Đồng tiền yếu nhất
Iran: 1 USD = 30.165 rial Iran
Việt Nam: 1 USD = 22.281 Việt Nam đồng
Indonesia: 1 USD = 13.236 rupiah Indonesia
Lào: 1 USD = 8.220 kíp Lào 
Campuchia: 1 USD = 4.005 riel Campuchia
Khu vực Bắc Mỹ
Trong bản đồ tiền tệ khu vực Bắc Mỹ thể hiện tỷ giá hối đoái so với đồng USD của 21 quốc gia khác nhau. Đồng tiền mạnh nhất là đồng đô la Quần đảo Cayman (Cayman Islands). Tỷ giá hối đoái của đồng đô la Quần đảo Cayman là 0,82 đổi 1 USD. Đồng tiền yếu nhất là đồng tiền Gourde Haiti. 1 USD tương đương với 61,4 Gourde Haiti. Quần đảo Cayman là nước duy nhất có đồng tiền mạnh hơn so với đồng USD.
Bản đồ tỷ giá hối đoái của các đồng tiền khu vực Bắc Mỹ.
Đồng tiền mạnh nhất
Cayman Islands: 1 USD = 0,82 đô la Cayman Islands
Mỹ: quốc gia sử dụng USD làm đồng tiền
Puerto Rico: quốc gia sử dụng USD làm đồng tiền
Panama: 1 USD = 1 Balboa Panama
Cuba: 1 USD = 1 Cuba Convertible Pesos 
Bermuda: 1 USD = 1 đô la Bermuda
Đồng tiền yếu nhất
Jamaica: 1 USD = 121,3 đô la Jamaica
Haiti: 1 USD = 61,4 Gourde Haiti
Cộng hòa Dominica: 1 USD = 45,6 peso Dominica
Trinidad và Tobago: 1 USD = 6,6 đô la Trinidad
St. Lucia: 1 USD = 2,7 USD Caribbean
St Kitts Nevis Anguilla: 1 USD = 2,7 USD Caribbean
St. Vincent và Grenadines: 1 USD = 2,7 USD Caribbean
Khu vực Nam Mỹ
Bản đồ tiền tệ khu vực này biểu thị tỷ giá hối đoái của 13 quốc gia. Đồng tiền mạnh nhất là đồng tiền của Guiana (thuộc Pháp). Quốc gia này sử dụng đồng Euro, trong đó 1 USD = 0,88 Euro. Đồng tiền yếu nhất là Guarani Paraguay, 1 USD tương đương với 5.666 Guarani Paraguay. Guiana thuộc Pháp là quốc gia duy nhất có đồng tiền mạnh hơn so với USD
Bản đồ tỷ giá hối đoái của các đồng tiền khu vực Nam Mỹ.
Đồng tiền mạnh nhất
Guiana (thuộc Pháp): 1 USD = 0,88 Euro
Ecuador: quốc gia sử dụng USD làm đồng tiền
Peru: 1 USD = 3,34 sol nuevo Peru
Brazil: 1 USD = 3,61 real Brazil
Suriname: 1 USD = 3,95 đô la Suriname
Đồng tiền yếu nhất
Paraguay: 1 USD = 5.666 Paraguay Guaraní
Colombia: 1 USD = 3.019 peso Colombia
Chile: 1 USD = 675,5 peso Chile
Guyana: 1 USD = 205,0 đô la Guyana
Khu vực châu Âu
Tỷ giá hối đoái của 27 quốc gia khác nhau được thể hiện trên bản đồ tiền tệ châu Âu. Đồng tiền mạnh nhất thuộc về tiền tệ của Isle of Man - đất nước này sử dụng đồng bảng Manx, trong đó có một tỷ giá 1 USD = 0,69 bảng Manx. Đồng tiền yếu nhất là đồng rúp Belarus, 1 USD tương đương với 20.096 đồng rúp Belarus. Trong bản đồ này, 5 quốc gia có đồng tiền mạnh hơn so với đồng USD: Isle of Man, Anh, Liên minh châu Âu, Liechtenstein và Thụy Sĩ.
Bản đồ tỷ giá hối đoái của các đồng tiền khu vực châu Âu.
Đồng tiền mạnh nhất
Isle of Man: 1 USD = 0,69 bảng Manx
Vương quốc Anh: 1 USD = 0,69 bảng Anh
22 quốc gia trong khu vực châu Âu: 1 USD = 0,88 Euro
Thụy Sĩ: 1 USD = 0,96 franc Thụy Sĩ
Liechtenstein: 1 USD = 0,96 franc Thụy Sĩ
Đồng tiền yếu nhất
Belarus: 1 USD = 20.096 đồng rúp Belarus
Armenia: 1 USD = 481,5 dram Armenia
Hungary: 1 USD = 276,9 forint Hungary
Albania: 1 USD = 123,7 lek Albania
Serbia: 1 USD = 108,3 dinar Serbia
Khu vực châu Phi
Tại khu vực này, đồng tiền mạnh nhất là đồng tiền của Zimbabwe, nước này sử dụng đồng USD làm đồng tiền của mình. Đồng tiền yếu nhất là đồng franc Guinea, 1 USD tương đương với 7.573 franc Guinea. Không có quốc gia có đồng tiền mạnh hơn so với USD.
Bản đồ tiền tệ của 49 quốc gia khu vực châu Phi.
 
Đồng tiền mạnh nhất
Zimbabwe: quốc gia sử dụng USD làm tiền tệ
Libya: 1 USD = 1,37 dinar Libya
Tunisia: 1 USD = 2,01 dinar Tunisia
Ghana: 1 USD = 3,86 Cedi Ghana
Sudan: 1 USD = 6,10 bảng Sudan
Nam Sudan: 1 USD = 6.10 bảng Nam Sudan
Đồng tiền yếu nhất
Guinea (Conakry): 1 USD = 7.573 franc Guinea
Sierra Leone: 1 USD = 3.991 leone của Sierra Leone
Uganda: 1 USD = 3.372 shilling Uganda
Madagascar: 1 USD = 3.183 Malagasy Ariary
Tanzania: 1 USD = 2.186 shilling của Tanzania
Châu Đại Dương
Quốc gia có đồng tiền mạnh nhất khu vực này là Palau, sử dụng đồng USD làm đồng tiền của mình. Đồng tiền yếu nhất là Vatu Vanuatu, 1 USD tương đương với 109,9 Vanuatu Vatu. Không có quốc gia có đồng tiền mạnh hơn so với đồng USD tại đây.
Bản đồ tỷ giá hối đoái so với đồng USD của 28 quốc gia châu Đại Dương.
Đồng tiền mạnh nhất
Palau: quốc gia sử dụng USD 
Micronesia:  quốc gia sử dụng USD 
Guam: quốc gia sử dụng USD
American Samoa: quốc gia sử dụng USD
Timor-Leste: quốc gia sử dụng USD 
Đảo Norfolk: 1 USD = 1,3 đô la Úc
Úc: 1 USD = 1,3 đô la Úc
Đồng tiền yếu nhất
Vanuatu: 1 USD = 109,9 Vanuatu Vatu
French Polynesia: 1 USD = 105,1 franc Pháp Thái Bình Dương
New Caledonia: 1 USD = 105,1 franc Pháp Thái Bình Dương
Quần đảo Wallis và Futuna: 1 USD = 105,1 franc Pháp Thái Bình Dương
Solomon Islands: 1 USD = 7,9 USD Solomon Islands
Ngoài một vài quốc gia, giá trị của đồng USD hầu như cao hơn so với đồng tiền của các nước. Trong thực tế, không có quốc gia châu Phi nào có đồng tiền có giá trị cao hơn USD (chỉ có Zimbabwe sử dụng đồng USD làm đồng tiền). Các quốc gia có đồng tiền mạnh hơn đồng USD bao gồm Kuwait, Oman, Jordan, đảo Man, Vương quốc Anh, các nước khu vực Liên minh châu Âu (EU), Thụy Sĩ, Liechtenstein, và quần đảo Cayman.
Các quốc gia có đồng tiền thuộc top có giá trị thấp nhất thế giới bao gồm Iran, Việt Nam, Guinea, Paraguay, Belarus và Armenia. Phải mất 30.165 Rial Iran mới đổi 1 USD và khoảng 22.280 đồng đổi 1 USD.

Không có nhận xét nào: