Thống kê của WHO World Health Organization, khoảng 26% cái chết trong năm 2015 do bệnh liên quan động mạch tim (CAD, coronary artery disease). Phần chính là do sự tích tụ chất bám ở thành động mạch dẫn vào tim. Mà động mạch lớn mang máu đỏ (có oxygen) từ tim đi khắp cơ thể mang oxygen & dinh dưỡng. Nên những động mạch cần dẻo dai, co giãn để đưa máu hiệu quả hơn, nhưng tuổi tác & chất dơ bám khiến cho cứng hơn & giảm đi dẻo dai (của động mạch). The most common cause of heart problems is the build-up of plaque on the inner walls of arteries that go to the heart. Arteries are large blood vessels that connect the heart to the rest of the body and carry oxygen and nutrients to/from the heart and the rest of the body. They should be flexible and elastic to efficiently deliver blood, but age and plaque build-up can make them less elastic and harder
<!>
1/ GARLIC - TỎI - phong phú chất chống bệnh (anti-oxidants), như Vitamin C, E. Giúp giảm LDL cholesterol (loại xấu), giúp cho mạch máu nở to ra giúp máu lưu thông, giúp cho động mạch chính (aorta) khỏi bị cứng (aorta, động mạch chính từ tim đi ra).
2/ POMEGRANATES - LỰU: Mầu đỏ, giầu chất anti-oxidants; giúp chống ung thư tuyến tiền liệt, giảm máu khỏi bị đặc. 3/ ASPARAGUS - MĂNG: nhiều chất sợi (fibers); calories thấp, giúp giảm cân; nhiều Vitamins B, K; tốt hơn là luộc không cho chín nhừ (It is best served lightly steamed or sautéed). 4/ AVOCADOS - BƠ: Chứa 20 chất dinh dưỡng khác nhau, trái cây; có 2 grams proteins & 15 grams chất béo loại tốt (có khi được gọi là "alligator fruits"). Giúp tăng choresterol tốt (HDL) giảm choresterol xấu (LDL). Trái bơ giúp cho cơ thể bạn hấp thụ dễ hơn với các chất vitamins A, D, K, E có trong rau trái. Containing 20 different nutrients, the fruit, sometimes called the alligator fruit, packs 2 grams of protein and 15 grams of healthy fats. The healthy oils in Avocados will also help you better absorb nutrients in vegetables such as vitamins A, D, E and K which needs to be combined with fats to be absorbed by the body.
5/ BROCOLLI - RAU - rất giầu chất sợi (fibers). Có lượng cao các vitamins: C, POTASIUM, B6, & A, & nhiều proteins. Những chất này giúp chống oxy hoá (anti-oxidants), giúp loại bỏ những thứ không cần thiết ra khỏi cơ thể trước khi nó gây ra thiệt hại các tế bào, như vậy giúp chống ung thư và khỏi bị tắc động mạch. /it is high in fiber, very high in vitamin C and has potassium, B6, and vitamin A, as well as a large amount of protein for a vegetable.These nutrients are all anti-oxidants which remove unstable molecules from the body before they damage cells, and thus combat cancer and clogged arteries.. - 6/ OATMEAL: giúp giảm choresterol, chống oxy-hoá (anti-oxidants).
7/ OILY FISH - DẦU CÁ: Khi nói đến dầu cá có trong nhiều loại cá: Cá hồi, thu, cá ngừ đại dương (tuna), cá trích (herring), & cá mòi, sardines; Dầu cá có nhiều chất Omega-3 fatty acids, giúp giảm bệnh tim mạch, giúp tâm trí, ung thư, bệnh mất trí nhớ (dementia) & đau khớp (arthritis). Chỉ có cá cho chúng ta vitamin D, thiếu vitamin D thường là do thiếu ánh nắng mặt trời. Oily fish refers to fish such as salmon, mackerel, tuna, herring, and sardines. Fish oil is full of omega-3 fatty acids which can help lower the risk of heart disease, improve mental ability, and protect against cancer, dementia, and arthritis. Fish are probably the only food which can provide us with vitamin D. While lack of Vitamin D is usually associated with lack of exposure to sunlight, fear of skin cancer has begun to cause Vitamin D deficiency even in sunny countries.
- 9/ OLIVER OIL - DẦU OLIVE: Nhiều vitamin K, E, fatty acids tốt. -
10/ COFFEE - CAFÉ: Trước đây người ta xem café không tốt, sau này người ta tìm ra nhiều thứ tốt cho tim. Cho dù café cũng gây cho ai có chứng tim đập không đều (arrythimia), nhưng không có bằng chứng gì café gây ra chứng này. Giúp cho tim, mạch tốt, do có nhiều "polyphenols", loại chống oxy-hoá, giúp ngăn nhiều bệnh. Còn giúp tế bào lớp ngoài của động mạch, giúp cho máu lưu thông tốt hơn. -
11/ COCONUT OIL - DẦU DỪA: Giúp giảm choresterol xấu(LDL),
- 12/ ORANGE JUICE - NƯỚC CAM: Nước cam tươi - không có đường tốt hơn; nên mua nước cam có múi (pulps) cóchất sợi (fibers). Cam có potassium, calcium, & magnesium (kẽm) tốt cho giảm áp suất máu, giảm lượng đường(lower blood pressure, blood sugar). Tốt cho da. Nhiều Vitamin C, giúp cơ thể hấp thụ chất sắt (iron) tốt hơn. -
13/ SPIRULINA - TẢO XOẮN - Nhiều protein, antioxidants, các Vitamins B. Nếu bạn tìm rau tảo khô, an toàn ngoài chợ. -
14/ WHOLD GRAINS - NGŨ CỐC: bánh mì;
15/ GREEN TEA - TRÀ XANH: Cũng giúp giảm bệnh tim mạch 30% .
16/ PLANT STENOLS. Thực vật.
17/ TURMERIC - NGHỆ: giúp chữa lành, giảm khỏi tắc động mạch.
18/ PERSIMMONS - HỒNG: Giảm LDL, choresterol xấu. -
19/ CINNAMONS - QUẾ: có lượng cao anti-oxidants, chống oxy hoá. Giúp giảm khỏi tắc động mạch. -
20/ CRANBERRIES,
21/ CHEESE - FROMAGE (PHO-MAI), giúp giảm cao máu; ít chất béo (low fat).
22/ WATERMELON - DƯA HẤU: Trong dưa hấu có amino acids, giúp cơ thể tạo ra nitric oxidice, giúp cho nở mạch máu, giảm chất dơ (plagues) bám trên thành mạch máu.
23/ SPINACH - RAU DỀN: Có 2 chất quan trọng trong rau dền: Potassium & plotate (tốt cho mạch máu) . Two of the most important substances we get from spinach are potassium and folate.
24, 25/ LENTILES - ĐẬU LĂNG; BEANS- ĐẬU: Trong gia đình rau, legumes, các loại Đậu (beans, peas). Giúp giảmbệnh tim, béo phì & tiểu đường. -
26/ SPICES & HERBS, GIA VỊ, RAU THUỐC.
27/ CHIA seeds - Hạt chia: Giầu chất Omega-3 fatty acids, giảm choresterol.
28, 29/ TOMATOES - CÀ CHUA; APPLES - TÁO. -
30/ FLAXSEEDS - HẠTLANH: Có chất Omega-3 fatty acids, giảm choresterol. Bạn có thể mua loại bột, trộn ăn chung với cereal, oatmeals.

Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét